Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp nào? Nhà đầu tư cần chuẩn bị gì?

Nhà đầu tư cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi doanh nghiệp có những thay đổi liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như: thay đổi tên doanh nghiệp, tên dự án, quy mô,vốn đầu tư.v.v. Mỗi trường hợp khác nhau sẽ cần chuẩn bị hồ sơ khác nhau.

I. Nhà đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nào?

Khi nhà đầu tư có sự thay đổi một hoặc một số nội dung của dự án đầu tư thì nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Các nội dung thay đổi bao gồm:

  • Thông tin của nhà đầu tư: tên và địa chỉ;
  • Tên dự án đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Diện tích đất sử dụng cho dự án;
  • Mục tiêu, quy mô dự án;
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); tiến độ góp vốn và huy động vốn;
  • Thời hạn hoạt động của dự án;
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án;
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Thay đổi về người đại diện theo pháp luật;
  • Thay đổi thành viên hội đồng quản trị/hội đồng thành viên của dự án đầu tư;
  • Một số trường hợp khác.

II. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo từng trường hợp

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được cấp một tài khoản tạm thời. Tài khoản này được sử dụng để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ và chỉ có giá trị trong quá trình xử lý hồ sơ.

Nhà đầu tư sẽ phải nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 02 bản photo) điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tuỳ vào dự án đầu tư mà hồ sơ sẽ bao gồm:

  1. Đối với dự án đầu tư không phải xin cấp quyết định chủ trương đầu tư:
  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  1. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
  1. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Chính phủ:
  • Các tài liệu như hồ sơ xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
  1. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Quốc hội:
  • Các tài liệu như hồ sơ xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan ở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014;

2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo nội dung không hợp lệ cho nhà đầu tư trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.

Nếu hồ sơ hợp lý, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ bắt đầu quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ.

3. Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Trên đây là chi tiết thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. TriLaw mong những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp nhà đầu tư trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mọi thắc mắc xin vui lòng ghi nhận ở phía dưới hoặc liên hệ qua hotline: (84.28) 35 210 217 hoặc email info@trilaw.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw