Tư vấn pháp luật đầu tư: các loại thuế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Trong chuyên mục tư vấn pháp luật đầu tư kỳ này, TriLaw xin gửi đến nhà đầu tư một số thông tin về các loại thuế ưu đãi đầu tư.

I. Các loại thuế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam:

Theo các quy định trong Luật Đầu tư 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư vào Việt Nam thuộc các ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế. Do đó, các loại thuế ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào Việt Nam bao gồm:

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.

3. Ưu đãi về thuế sử dụng đất:

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. Theo các luật sư chuyên tư vấn pháp luật đầu tư, căn cứ vào Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyển khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
  • Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.
  • Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
  • Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

II. Các dự án được hưởng thuế ưu đãi đầu tư:

  • Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II – Nghị định 118/2015/NĐ-CP;
  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục I – Nghị định 118/2015/NĐ-CP;
  • Dự án đầu tư tại vùng nông thôn có sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
  • Dự án có quy mô vốn từ 6000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

III. Thủ tục áp dụng thuế suất ưu đãi đầu tư:

Theo các luật sư chuyên tư vấn pháp luật đầu tư, thủ tục áp dụng thuế suất ưu đãi đầu tư được chia làm 2 trường hợp:

  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ căn cứ vào những nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để được hưởng những ưu đãi này.
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư.

TriLaw hy vọng những thông tin trong chuyên mục tư vấn pháp luật đầu tư kỳ này sẽ hữu ích để giúp nhà đầu tư hiểu thêm về các loại thuế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nếu có thắc mắc hoặc câu hỏi có liên quan, xin vui lòng chia sẻ bên dưới hoặc liên hệ qua số hotline của TriLaw: (84.28) 35 210 217 hoặc email info@trilaw.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw