Tư vấn pháp luật đầu tư: Những ưu đãi về thuế cho dự án đầu tư tại Việt Nam

I. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới tại Việt Nam:

1. Điều kiện hưởng ưu đãi:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ mà các nhà lập pháp Việt Nam sử dụng để thu hút đầu tư đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Theo chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những vấn đề được nhà đầu tư quan tâm nhất khi thực hiện dự án tại Việt Nam. Trong trường hợp công ty có vốn nước ngoài thực hiện một dự án đầu tư mới, để dự án được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai;
  • Hoạch toán riêng phần thu nhập từ hoạt động được ưu đãi thuế với phần không được ưu đãi thuế.

b. Đối với dự án đầu tư mới:

  • Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014;
  • Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.

c. Các dự án đầu tư không được hưởng ưu đãi thuế:

  • Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh; mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).

2Chính sách ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư, chính sách ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới được chia ra 3 trường hợp:

  • Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ và cơ sở hạ tầng;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
  • Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với:
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với:
  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất: thép cao cấp; sản phẩm tiết kiệm năng lượng; máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề thủy sản;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu Công nghiệp (trừ Khu Công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi).

II. Ưu đãi thuế với dự án đầu tư mở rộng tại Việt Nam:

1. Dự án đầu tư mở rộng là gì?

Các chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư cho biết, dựa vào quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 thì dự án đầu tư mở rộng là: “dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường”. Cũng theo khoản 3 Điều 15 của Luật này thì dự án đầu tư mở rộng là một trong những đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư.

Thông thường, những vấn đề chính mà các nhà đầu tư, nhất là các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm là ưu đãi đầu tư ở lĩnh vực thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, thuế sử dụng đất.

2. Chính sách ưu đãi thuế với dự án đầu tư mở rộng:

a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư, những dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và dự án đầu tư mở rộng phải đáp ứng một trong ba tiêu chí sau:

  • Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu:
  • Từ 20 tỷ đồng trở lên đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Từ 10 tỷ đồng trở lên đối với dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;
  • Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư khuyên nhà đầu tư nên lưu ý ở những trường hợp sau:

  • Đối với dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi đầu tư thì phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mở rộng phải được hạch toán riêng. Nếu không hạch toán riêng được thì thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng được xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh;
  • Nếu dự án đầu tư mở rộng của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư nhưng lại không đáp ứng được 3 tiêu chí nêu trên thì dự án sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian đầu tư còn lại theo dự án đầu tư đang hoạt động. Nếu dự án đầu tư đang hoạt động không được hưởng ưu đãi đầu tư thì trong trường hợp này, dự án đầu tư mở rộng cũng không hưởng ưu đãi đầu tư;
  • Thời gian dự án đầu tư mở rộng được hưởng ưu đãi thuế tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu.

b. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

Những hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư được miễn thuế bao gồm:

  • Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
  • Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng  đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
  • Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

Xin lưu ý là: Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu vừa nêu trên được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.

c. Ưu đãi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Theo luật sư chuyên tư vấn pháp luật đầu tư, các dự án được hưởng ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

  • Dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
  • Ngoài ra, dự án đầu tư mở rộng có quy mô vốn từ 6000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên cũng được hưởng ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế nhập khẩu.

Trên đây là những ưu đãi về thuế cho dự án đầu tư tại Việt Nam theo chia sẻ của chuyên gia tư vấn pháp luật đầu tư. TriLaw hy vọng qua chuyên mục tư vấn pháp luật đầu tư kỳ này, nhà đầu tư đã nắm được thông tin cơ bản về chính sách ưu đãi thuế dành cho các dự án đầu tư tại Việt Nam. Mọi thắc mắc và câu hỏi xin vui lòng ghi nhận phía dưới hoặc liên hệ qua số hotline của TriLaw: (84.28) 35 210 217 hoặc email info@trilaw.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw