Chuyên mục Investment legal consulting - 10 điều cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam

Theo các chuyên gia tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting),khi đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư cần lưu ý 10 điều. Với chính sách mở cửa tương đối thoáng, cùng với nguồn nhân lực thông minh và năng động, Việt Nam đang là điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài. 

1. Cần chú ý đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam được nhà nước phân thành 3 nhóm để tiện cho việc quản lý. Đó là ngành nghề cấm kinh doanh; ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện. Trong đó, với những ngành nghề thương mại, giáo dục, y tế, tài chính, bảo hiểm .v.v. là những lĩnh vực mà nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nhất định như kinh nghiệm, chứng chỉ hành nghề hoặc vốn đầu tư. Đây là những lĩnh vực có điều kiện nên yêu cầu phải có sự thẩm tra, chấp thuận bởi các Bộ ngành liên quan.

Còn đối với lĩnh vực đầu tư không có điều kiện, việc đầu tư không cần phải xin ý kiến của các cơ quan chuyên môn.

2. Cần lưu ý gì khi đặt tên cho doanh nghiệp?

Theo các chuyên gia tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting) thì tên của doanh nghiệp có thể bao gồm: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Ba tên gọi này có thể được sử dụng thay thế cho nhau, có giá trị pháp lý như nhau trong các văn bản giao dịch.

3. Nhà đầu tư có thể đặt trụ sở doanh nghiệp ở đâu?

Nhà đầu tư có thể đặt trụ sở doanh nghiệp tại nhà riêng (trừ căn hộ chung cư), văn phòng cho thuê nơi có đủ các giấy tờ pháp lý về quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp, có mục đích sử dụng làm văn phòng. Nhà chung cư hoặc căn hộ để ở sẽ không được phép đặt trụ sở hoặc văn phòng làm việc.

4. Có thể chọn loại hình doanh nghiệp nào?

Tuỳ vào số lượng và quy mô tổ chức, nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần hoặc Công ty Liên doanh (giữa Nhà đầu tư nước ngoài và Nhà đầu tư Việt Nam).

5. Vốn đầu tư bao nhiêu để được phép đầu tư?

Chuyên gia tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting) cho hay, vốn đầu tư phụ thuộc vào kế hoạch kinh doanh của nhà đầu tư và là một yếu tố quan trọng để có thể nhận được sự chấp thuận đầu tư bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong một số lĩnh vực nhất định, như kinh doanh bất động sản, ngân hàng và tài chính, bảo hiểm .v.v. thì luật sẽ yêu cầu nhà đầu tư phải đáp ứng một mức vốn pháp định nhất định. Đối với các lĩnh vực đầu tư khác, dù không có quy định về vốn pháp định, nhưng nếu số vốn đăng ký quá thấp (so với yêu cầu của hoạt động đầu tư) thì dự án có thể bị từ chối cho phép đầu tư tại Việt Nam. Trong tất cả các lĩnh vực, nhà đầu tư phải chứng minh khả năng tài chính của mình đủ điều kiện góp vốn như đã cam kết.

6. Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của Công ty?

Nhà đầu tư cần chỉ định một người đại diện theo pháp luật của Công ty. Người này có thể là người Việt Nam hay người nước ngoài, không yêu cầu phải cư trú tại Việt Nam trong quá trình thành lập. Tuy nhiên, sau khi thành lập, người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày cần phải ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc điều hành tại Công ty.

Các chuyên gia tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting) gợi ý nhà đầu tư nên chọn người đại diện theo pháp luật là một trong các thành viên góp vốn của Công ty, cổ đông hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Chủ sở hữu Công ty. Khi đó, những người này sẽ được miễn yêu cầu về giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Đối với các trường hợp khác, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải xin cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú để có thể làm việc và cư trú lâu dài tại Việt Nam.

7. Thời gian làm thủ tục đăng ký thành lập công ty là bao lâu?

Thời gian để đăng ký thành lập công ty sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh có điều hiện hay không có điều kiện.

  • Đối với các ngành nghề kinh doanh không có điều kiện, thời gian đăng ký thành lập vào khoảng 20 ngày làm việc.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thời gian sẽ kéo dài lâu hơn do có yêu cầu thẩm tra của các Bộ ngành liên quan. Thông thường, thời gian đăng ký trong trường hợp này sẽ kéo dài từ 45 – 60 ngày làm việc.

8. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ là 3 cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sở Kế Hoạch và Đầu Tư sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đối với các doanh nghiệp có trụ sở đặt trên địa bản tình, thành phố ngoài khu công nghiệp. Ban quản lý Khu công nghiệp sẽ tiếp nhận và xử lý đối với các hồ sơ của Doanh nghiệp có trụ sở đặt trong khu công nghiệp mà mình quản lý. Đối với một số lĩnh vực đặc biệt, việc đầu tư còn phải được sự chấp thuận của các Bộ chuyên ngành như: lĩnh vực thương mại phải được Bộ Công thương chấp thuận, lĩnh vực giáo dục phải được Bộ Giáo dục và đào tạo đồng ý .v.v.

9. Nghĩa vụ thuế ra sao?

Các loại thuế áp dụng đối với doanh nghiệp bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế môn bài .v.v. Trong một số trường hợp hoặc lĩnh vực đặc biệt, doanh nghiệp sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường .v.v. Hiện nay, thuế thu nhập doanh nghiệp đã giảm xuống mức 20%. Việc xuất khẩu được khuyến khích, nên thuế xuất khẩu thường thấp hơn. Tuy nhiên, một số mặt hàng đặc biệt sẽ chịu thuế xuất khẩu cao. Thuế giá trị gia tăng ở các loại hình dịch vụ, sản phẩm thông thường là 10%.

10. Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ báo cáo gì sau khi thành lập?

Sau khi thành lập, tuỳ vào lĩnh vực mà doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh như: báo cáo hoạt động xuất khẩu, báo cáo hoạt động nhập khẩu; báo cáo hoạt động mua bán hàng hóa; báo cáo hoạt động lưu trú, du lịch .v.v. Việc  báo cáo được thực hiện theo quý, 6 tháng hoặc một năm. Việc báo cáo phải tuân thủ tính trung thực, chính xác và đúng thời hạn.

Việt Nam đang là một thị trường mở, thu hút đầu tư. Nhưng nhà đầu tư cần đi đúng đường, làm đúng cách mới có thể đầu tư và kinh doanh lâu dài tại Việt Nam. TriLaw hy vọng, với các nội dung chia sẻ về “10 điều cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam” có thể giúp nhà đầu tư dễ dàng hơn trong quá trình đầu tư vào Việt Nam. Mọi thắc mắc xin vui lòng ghi nhận ở phía dưới hoặc liên hệ qua hotline: (84.28) 35 210 217 hoặc email info@trilaw.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw