Định cư tại bang British Columbia (BC) Canada

British Columbia (BC) là một trong những tỉnh bang xinh đẹp, đáng sống nhất của Canada. Nằm tại vùng cực tây của đất nước, tỉnh bang này được thiên nhiên ban tặng những cánh rừng bạt ngàn, các hồ nước trong lành, đường bờ biển dài và nhiều rặng núi trùng điệp. Nơi đây có khí hậu nhiệt đới với bốn mùa rõ rệt và dễ chịu. Cộng đồng dân cư tại BC vô cùng đa dạng về mặt văn hoá, sắc tộc và ngôn ngữ, với hớn 27% dân số là người nhập cư.

Thủ phủ của British Columbia là Victoria được mệnh danh là “Thành phố vườn” tại Canada, là điểm đến du lịch khá nổi tiếng tại đây. Và thành phố cảng lớn nhất mang tên Vancouver, là thành phố lớn thứ 3 tại Canada, lớn thứ 2 ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương. Vancouver được gọi là “thành phố của những khu phố” bởi tại đây mỗi khu phố đều có những nét đặc trưng về mặt chủng tộc và văn hóa riêng.

B.C. cũng tự hào về ngành giáo dục đại học và sau đại học của mình, với 25 trường đại học và cao đẳng công lập cùng với 14 trường tư thục luôn nằm trong top các cơ sở giáo dục của Canada. Hệ thống mang tính thực tiễn cao là mô hình toàn cầu cho một nền giáo dục tiến bộ và linh hoạt. Chất lượng của ngành được quy định và duy trì bởi British Columbia Education Quality Assurance, một hệ thống chỉ định bởi tỉnh bang được công nhận toàn cầu như một biểu tượng về chất lượng.

Tuy nhiên hiện tại, chương trình đề cử tỉnh B.C (BC PNP) đã đưa ra một yêu cầu chung nhất cho tất cả các ứng viên. Việc tỉnh bang này cải cách luật nhập cư theo hướng rõ ràng và nhất quán chính là cơ hội để các nhà đầu tư tiến gần hơn đến cơ hội định cư tại B.C.

Chương trình hiện đã cho ra mắt hệ thống đăng ký trực tuyến bắt buộc đối với tất cả các ứng viên tiềm năng diện Doanh nhân. Việc xét duyệt sẽ dựa trên cơ sở của hệ thống tính điểm. Hệ thống sẽ giúp bạn tính toán một phần điểm số trước khi nhận được tổng điểm từ BC PNP dựa trên những thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký.

Chương trình BC PNP theo định kỳ sẽ mời những ứng viên có điểm cao nhất nộp đơn chính thức. Dưới đây là các yêu cầu cơ bản của chương trình nhập cư diện Doanh nhân bang B.C.

Yêu cầu chung

– Ứng viên vẫn đang chủ động tham gia vào công tác điều hành quản lý doanh nghiệp hằng ngày.

– Chứng minh được ý định cư trú tại B.C.

– Ứng viên được phép nhập cảnh Canada.

Yêu cầu với cá nhân ứng viên

– Tài sản ròng trị giá ít nhất 600.000 CAD.

– Có kinh nghiệm quản lý hoặc sở hữu doanh nghiệp.

Yêu cầu kinh doanh

– Thành lập một doanh nghiệp mới hoặc mua và cải tiến một doanh nghiệp đã có.

Yêu cầu đầu tư

– Đầu tư cá nhân tối thiểu là 200.000 CAD vào doanh nghiệp.

Yêu cầu công việc

– Tạo ra ít nhất 1 việc làm toàn thời gian trong doanh nghiệp cho công dân hoặc thường trú nhân Canada.

Bạn phải chứng minh được bản thân đáp ứng đầy đủ các điều kiện nói trên của chương trình. Đơn đăng ký nhập cư diện Doanh nhân không thay thế được cho hồ sơ ứng tuyển của chương trình nhập cư diện Doanh nhân và cũng không đảm bảo rằng bạn sẽ được mời nộp đơn chính thức. Chương trình BC PNP có thể từ chối hồ sơ nếu thông tin đăng ký của bạn khác với thông tin trong hồ sơ.

Cách tính điểm

Điểm số của ứng viên sẽ được tính dựa trên các thông tin cung cấp trong hồ sơ đăng ký trực tuyến. Dưới đây là các tiêu chí và tổng điểm bạn có thể đạt được khi nộp hồ sơ định cư tại B.C.

 

Tiêu chí

Số điểm

1. Kinh nghiệm quản lý

24

2. Giá trị ròng

12

3. Đầu tư cá nhân

30

4. Công việc

36

5. Khả năng thích ứng

18

6. Kế hoạch kinh doanh

80

TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA CÓ THỂ ĐẠT

200

 

Kinh nghiệm

Ứng viên sẽ được tính điểm cho phần kinh nghiệm quản lý nếu đang là quản lý cấp cao hoặc sở hữu doanh nghiệp. Các thông tin cần cung cấp ở hạng mục này bao gồm kinh nghiệm làm việc trong 10 năm gần đây. Không được liệt kê thông tin hai lần ở mục này. Chẳng hạn, nếu bạn sở hữu 100% doanh nghiệp và đồng thời cũng là Tổng Giám đốc của doanh nghiệp đó thì bạn chỉ được khai “sở hữu doanh nghiệp” trong mục kinh nghiệm quản lý. Tính tương thích của kiến thức và kinh nghiệm tại nước sở tại đối với tình hình kinh doanh thực tế tại B.C sẽ được xem xét trong phần Kế hoạch Kinh doanh.

Mục Kinh nghiệm quản lý có các tiêu chí và điểm số cụ thể như sau:

 

Kinh nghiệm

Tổng thời gian

Số điểm

Sở hữu doanh nghiệp

Dưới 12 tháng

0

12 đến 24 tháng

4

25 đến 36 tháng

6

37 đến 48 tháng

12

49 đến 60 tháng

15

61 tháng hoặc hơn

20

 

Quản lý cấp cao

Dưới 24 tháng

0

24 đến 48 tháng

4

49 đến 60 tháng

8

61 tháng hoặc hơn

12

 

Điểm tối đa cho phần này là 24.

Ứng viên phải đạt được ít nhất 8 điểm mới đáp ứng được yêu cầu tối thiểu của phần này.

 

 

Tài sản ròng

Điểm số của phần này sẽ được tính dựa trên tổng giá trị tài sản ròng của ứng viên, bao gồm cả tài sản của người phối ngẫu hợp pháp (nếu có).

Các loại tài sản mà ứng viên có thể liệt kê trong phần cung cấp bao gồm:

Tài sản lưu động:

– Tiền gửi ngân hàng (séc cá nhân và các tài khoản tiết kiệm).

– Các khoản đầu tư luân chuyển (cổ phiếu, trái phiếu, tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn có thể thu hồi hoặc quy thành tiền trong vòng một năm).

– Các tài sản lưu động khác (ứng viên phải ghi rõ).

Tài sản khác:

– Bất động sản (bất động sản, quyền sở hữu tài sản cá nhân hoặc thương mại).

– Sở hữu doanh nghiệp (được tính trên giá trị của cổ phần mà ứng viên sở hữu trong một/nhiều doanh nghiệp, ngoại trừ những cổ phiếu ở phần danh mục đầu tư đã được tính trong phần đầu tư luân chuyển nêu trên).

– Quỹ hưu trí và các tài sản khác (ứng viên phải ghi rõ).

Các nghĩa vụ thanh toán:

– Thế chấp bất động sản.

– Những khoản nợ khác (nợ cá nhân, nợ thẻ tín dụng).

 

Tài sản ròng cá nhân

Số điểm

Tổng tài sản lưu động (tiền mặt và các quỹ luân chuyển)

Dưới 50.000 CAD

0

Từ 50.000 CAD đến 199.999 CAD

1

Từ 200.000 CAD đến 399.999 CAD

3

Trên 400.000 CAD

6

Tổng tài sản ròng cá nhân

Dưới 600.000 CAD

0

Từ 600.000 CAD đến 799.999 CAD

1

Từ 800.000 CAD đến 1.999.999 CAD

3

Từ 2.000.000 CAD đến 4.999.999 CAD

5

Từ 5.000.000 CAD trở lên

6

 

Tổng điểm tối đa của phần này là 12.

Ứng viên phải đạt ít nhất 1 điểm mới đáp ứng được yêu cầu tối thiểu trong phần này.

 

Đầu tư cá nhân

Ứng viên sẽ được tính điểm dựa trên số tiền đầu tư dự kiến vào dự án kinh doanh tại B.C. Cụ thể, bạn sẽ phải liệt kê tổng số vốn đầu tư và khoản đầu tư đủ tiêu chuẩn cho các dự án của bạn.

Theo thông báo của Chương trình định cư B.C diện Doanh nhân, các loại hình đầu tư điển hình sẽ được liệt kê ở bảng bên dưới.

Đối với bất kỳ mục đầu tư nào không khả thi với bạn, hãy điền “0” vào cột đầu tư và “N/A” trong cột diễn giải. Bạn cũng có thể thêm mục đầu tư vào bảng bằng cách nhấp vào chữ “Khác” trên mẫu đăng ký trực tuyến.

Sau đây là một số khoản đầu tư có thể liệt kê khi làm hồ sơ định cư B.C:

– Mua tài sản của doanh nghiệp hiện hữu.

– Mua thiết bị mới.

– Bảng kê tài sản khởi nghiệp hoặc bảng kê tài sản mới có liên quan đến kế hoạch mở rộng.

– Nâng cấp các bất động sản cho thuê.

– Chi phí tiếp thị mới.

– Chi phí quản lý.

– Các hạng mục đầu tư bổ sung (nếu cần).

 

Chương trình đề cử tỉnh bang B.C (BC PNP) sẽ xác minh tính hợp lệ của khoản đầu tư dự kiến và điều chỉnh điểm của bạn cho phù hợp. Nếu định đăng ký một công ty hợp danh cùng với người khác, bạn phải liệt kê tên của các đối tác trong đơn đăng kí của mình. Nếu định sử dụng nguồn tài chính bên ngoài, bạn cũng phải trình bày nguồn tiền và số tiền.

Dưới đây là bảng điểm chi tiết cho mục Đầu tư cá nhân

Vốn đầu tư cá nhân hợp lệ

 

Số điểm

 

Dưới 200.000 CAD

0

Từ 200.000 CAD đến 399.999 CAD

6

Từ 400.000 CAD đến 999.999 CAD

20

Từ 1.000.000 CAD trở lên

30

Điểm số tối đa của phần này là 30.

Ứng viên phải đạt ít nhất 6 điểm hoặc 20 điểm (nếu hợp tác cùng người khác) mới đáp ứng được yêu cầu tối thiểu trong phần này.

 

Công việc

Ứng viên sẽ được tính điểm dựa vào kế hoạch tạo ra công ăn việc làm cho người bản xứ hoặc kế hoạch duy trì việc làm cho người lao động nếu bạn mua lại một doanh nghiệp đã có. Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp mới, bạn phải xác định số lượng việc làm toàn thời gian mình sẽ tạo ra và cách duy trì nó.

Dưới đây là bảng điểm chi tiết cho hạng mục Việc làm trong hồ sơ nhập cư B.C

Số việc làm toàn thời gian được tạo ra và duy trì

Số điểm

Dưới 1

0

1

2

2

6

3-4

12

5-6

20

7-8

28

9-10

32

11 hoặc hơn

36

Điểm tối đa cho phần này là 36

Ứng viên phải đạt ít nhất 2 điểm hoặc 12 điểm (nếu đề xuất một nhân viên nòng cốt) mới đáp ứng được yêu cầu tối thiểu trong phần này.

Thêm vào đó, ứng viên sẽ không đủ tiêu chuẩn nếu không tạo ra ít nhất 1 việc làm toàn thời gian hoặc tương đương. Nếu bạn đề xuất một nhân viên nòng cốt, bạn phải tạo ra tối thiểu 3 việc làm toàn thời gian hoặc tương đương.

Khả năng thích nghi

Khả năng thích nghi với môi trường sống mới của ứng viên sẽ được tính dựa trên các thông tin do bản thân ứng viên tự khai. Nếu được mời nộp đơn, ứng viên không bắt buộc phải đính kèm các kết quả thi ngôn ngữ hoặc bằng cấp trong đơn đăng ký.

Dưới đây là bảng điểm chi tiết cho hạng mục Khả năng thích nghi:

Yếu tố thích nghi

Số điểm

Năng lực Tiếng Anh

Không biết hoặc biết ít, tương đương Khung tiêu chuẩn Ngôn ngữ Canada (Canadian Language Benchmark – CLB) cấp độ 3 hoặc thấp hơn.

0

Thấu hiểu cơ bản, tương đương CLB cấp độ 4

2

Trung cấp và cao cấp, tương đương CLB cấp độ 5 hoặc cao hơn.

4

Trình độ học vấn

Tốt nghiệp các khóa đào tạo đại học cao đẳng có thời hạn 2 năm

0

Tốt nghiệp các khóa đào tạo đại học cao đẳng có thời hạn 4 năm

3

Tuổi

 

Dưới 20

0

21 – 39

3

40 – 60

4

61 – 64

2

65 hoặc lớn hơn

0

Các chuyến công tác/khảo sát tại British Columbia

Không

0

Có (cách đây 1 hoặc nhiều năm trước)

1

Có (cách đây chưa đến 1 năm)

2

Kinh nghiệm làm việc, kinh doanh hoặc học tập tại Canada trong vòng ít nhất 12 tháng.

Không

0

5

Điểm tối đa cho phần này là 18.

Không có mức điểm tối thiểu bắt buộc cho phần này.

 

 

Kế hoạch Kinh doanh

Ứng viên phải cung cấp một kế hoạch kinh doanh súc tích khoảng 1000 chữ (tối đa 1.500 chữ) nêu cụ thể về ý tưởng của mình. Tài liệu này sẽ do Chương trình đề cử tỉnh bang B.C (BC PNP) đánh giá.

Kế hoạch Kinh doanh của ứng viên phải bao gồm ý kiến tổng quan về những thông tin sau:

– Mô tả doanh nghiệp và cách thức vận hành.

– Phân tích khả năng cạnh tranh.

– Làm rõ các dự định đầu tư và lý do chọn những hạng mục đầu tư chủ chốt.

– Nhân sự (thông tin chi tiết về kế hoạch tạo ra việc làm và duy trì việc làm).

– Kỹ năng, kinh nghiệm và đánh giá của ứng viên về khả năng tồn tại của doanh nghiệp dưới sự quản lý của họ.

– Vai trò của ứng viên trong doanh nghiệp.

– Các hoạt động khảo sát tính khả thi.

– Những yếu tố rủi ro tiềm ẩn.

Thêm vào đó, nếu ứng viên dự định mua lại một doanh nghiệp sẵn có, dù là toàn bộ hay một phần thì phải làm rõ các thông tin sau:

– Xác định và mô tả doanh nghiệp, bao gồm số nhân viên hiện tại.

– Tóm tắt tình hình tài chính của công ty, tổng doanh thu xấp xỉ mỗi năm, lợi nhuận ròng, ngân sách dùng để trả lương trong vòng 3 năm trở lại đây.

– Diễn giải về lịch sử và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

– Diễn giải cách ứng viên xây dựng giá trị doanh nghiệp.

– Cung cấp một bản mô tả và phân tích kế hoạch mở rộng quy mô công ty.

Không nên đính kèm các nghiên cứu thị trường tổng quát hoặc số liệu trong Kế hoạch Kinh doanh của bạn.

Bản Kế hoạch Kinh doanh sẽ được chấm điểm theo các tiêu chí sau:

Các tiêu chí của bản Kế hoạch Kinh doanh

Điểm

1. Khả năng tồn tại của doanh nghiệp.

 

28

2. Mức độ áp dụng kỹ năng vào thực tiễn kinh doanh của ứng viên.

 

24

3. Các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đem lại.

 

28

 

Điểm tối đa cho phần Kế hoạch Kinh doanh là 80.

 

Ứng viên phải đạt ít nhất 32 điểm mới đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho phần này.

 

Ứng viên sẽ mặc nhiên bị đánh giá là không đạt tiêu chuẩn nếu đề xuất một doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn trong bản đăng ký của mình.

 

 

 

 

1. Khả năng tồn tại của doanh nghiệp

Khả năng tồn tại của doanh nghiệp sẽ căn cứ trên các tiêu chí được đề cập trong mục đích kinh doanh, theo bảng dưới đây:

Khả năng tồn tại của doanh nghiệp

 

Điểm

Mô hình doanh nghiệp mới hoặc mở rộng doanh nghiệp

10

Đặc điểm của thị trường

4

Lợi thế của doanh nghiệp

4

Báo cáo thẩm định doanh nghiệp

4

Số cổ phần trong doanh nghiệp*

4

Những rủi ro tiềm ẩn

2

Điểm số tối đa cho phần này là 28.

 

 

*  Riêng yếu tố “Số cổ phần trong doanh nghiệp” sẽ được tính điểm theo bảng dưới đây:

Phần trăm sở hữu

Điểm

100% sở hữu

4

67 đến 99%

3

50 đến 66%

2

33 đến 49%

1

Ít hơn 33% sở hữu* phải đầu tư hơn 1 triệu CAD

0

 

2. Mức độ áp dụng kỹ năng vào thực tiễn kinh doanh của ứng viên

Ứng viên sẽ được tính điểm nếu có kinh nghiệm trực tiếp hoặc kinh nghiệm thuộc các lĩnh vực liên quan trong 10 năm trở lại đây. Kinh nghiệm thực tiễn được xác định là kinh nghiệm thuộc các ngành nghề và lĩnh vực được đề xuất trong danh sách Hệ thống phân loại công nghiệp Bắc Mỹ. Kinh nghiệm liên quan được định nghĩa là kinh nghiệm có được từ những ngành nghề tương tự nhưng ngành nghề mà ứng viên đã đề xuất trong Kế hoạch Kinh doanh.

 

 

Mức độ áp dụng kỹ năng vào thực tiễn kinh doanh

Điểm

Chỉ có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp

24

Chỉ có kinh nghiệm làm việc

14

Khả năng ngôn ngữ (điểm cộng)

2

 

Điểm số tối đa cho phần này là 24.

 

 

 

Nếu ứng viên vừa sở hữu doanh nghiệp, vừa có kinh nghiệm quản lý cấp cao thì điểm số sẽ được tính theo công thức sau:

(Tổng điểm của kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp) + (50% số điểm ở thời điểm chỉ có kinh nghiệm làm việc)

Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp sẽ được tính nếu ứng viên giữ các chức vụ tương đương Quản lý hoặc Chủ doanh nghiệp trong 10 năm trở lại đây.

Kinh nghiệm làm việc được tính nếu ứng viên giữ các chức vụ tương đương quản lý cấp cao (nhưng không có quyền sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu dưới 10% doanh nghiệp) trong 10 năm trở lại đây.

Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp được tính điểm theo các tiêu chí trong bảng dưới đây:

Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp

Điểm

Có trên 12 tháng kinh nghiệm trong các lĩnh vực không liên quan.

2

Có đến 12 tháng kinh nghiệm thực tiễn hoặc 12-36 tháng kinh nghiệm liên quan.

5

Có từ 13 đến 24 tháng kinh nghiệm thực tiễn hoặc hơn 37 tháng kinh nghiệm liên quan.

8

Có từ 13 đến 24 tháng kinh nghiệm thực tiễn hơn 37 tháng kinh nghiệm liên quan.

10

Có từ 25 đến 36 tháng kinh nghiệm thực tiễn.

12

Có từ 25 đến 36 tháng kinh nghiệm thực tiễn hơn 37 tháng kinh nghiệm liên quan.

14

Có từ 37 đến 60 tháng kinh nghiệm thực tiễn.

17

Có từ 37 đến 60 tháng kinh nghiệm thực tiễn hơn 37 tháng kinh nghiệm liên quan.

21

Hơn 61 tháng kinh nghiệm thực tiễn.

24

 

3. Các lợi ích kinh tế công ty đem lại

 

Ứng viên sẽ được cộng điểm nếu ý tưởng kinh doanh mang lại những lợi ích kinh tế nhất định cho bang B.C.

 

 

 

Những lợi ích kinh tế

Điểm

Doanh nghiệp sắp triển khai có các yếu tố thuộc ngành nghề chủ chốt và/hoặc mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho B.C

16

Tọa lạc tại bang B.C

12

 

Điểm số tối đa cho phần này là 28.

 

 

 

Nếu doanh nghiệp của bạn thuộc ngành kinh tế chủ chốt hoặc mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho B.C, bạn sẽ nhận được 10 điểm.

Nếu doanh nghiệp của bạn vừa thuộc ngành kinh tế chủ chốt, vừa mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho B.C, bạn sẽ nhận được 16 điểm.

Tọa lạc tại tỉnh bang B.C

Điểm số của phần được đánh giá dựa trên vị trí của doanh nghiệp tại B.C và mối tương quan giữa doanh nghiệp với quy mô dân số của địa phương. Do đó, yếu tố điểm cộng sẽ được tính theo bảng dưới đây.

 

Dân số tại các địa phương ở B.C

Số điểm

Hơn 500.000 người

0 điểm

Từ 200.000 đến 500.000 người

1 điểm

Từ 100.000 đến 200.000 người

3 điểm

Từ 70.000 đến 100.000 người

6 điểm

Từ 60.000 đến 70.000 người

8 điểm

Từ 35.000 đến 60.000 người

10 điểm

Dưới 35.000 người

12 điểm

Không có điểm tối thiểu bắt buộc cho phần này.

 

 

Vùng/Khu vực

Dân số

 

Vùng/Khu vực

Dân số

Greater Vancouver

2,474,123

 

East Kootenay

58,059

Capital

372,463

 

Columbia-Shuswap

51,789

Fraser Valley

288,682

 

Strathcona

44,869

Central Okanagan

189,289

 

Squamish-Lillooet

41,496

Nanaimo

152,518

 

Bulkley-Nechako

40,387

Thompson-Nicola

133,270

 

Kitimat-Stikine

39,169

Fraser-Fort George

93,645

 

Alberni-Clayoquot

30,876

North Okanagan

82,783

 

Kootenay-Boundary

30,307

Cowichan Valley

82,407

 

Sunshine Coast

29,584

Okanagan-Similkameen

81,940

 

Powell River

19,921

Peace River

66,321

 

Skeena-Queen Charlotte

18,165

Comox Valley

64,639

 

Mount Waddington

11,523

Cariboo

63,111

 

Northern Rockies

6,032

Central Kootenay

60,013

 

Central Coast

3,240

 

 

 

Stikine

681

 

Tổng điểm và Vòng tuyển chọn

Chương trình đề cử tỉnh bang B.C (BC PNP) sẽ quyết định số điểm cho Kế hoạch Kinh doanh của ứng viên và cho ra kết quả cuối cùng. Nếu đủ tiêu chuẩn vào vòng tuyển chọn, bạn sẽ nhận được email xác nhận từ Chương trình đề cử tỉnh bang B.C (BC PNP).

– Ứng viên sẽ xem được điểm số cuối cùng cho hồ sơ của mình, bao gồm số điểm cho từng phần trong mục My Dashboard.

– Những đơn đăng kí đáp ứng số điểm tổng tối thiểu trong mỗi phần sẽ được vào vòng tuyển chọn.

– Đơn đăng kí đủ tiêu chuẩn vào vòng tuyển chọn sẽ có hiệu lực trong vòng 6 tháng.

– Nếu bạn không được mời nộp hồ sơ trong vòng 6 tháng thì đơn đăng kí của bạn sẽ hết hiệu lực. Lúc đó, bạn cần thực hiện một đăng kí mới cho Chương trình đề cử tỉnh bang B.C (BC PNP) nếu còn có nguyện vọng định cư tại đây.

– Mỗi ứng viên chỉ có thể sở hữu một đơn đăng kí hiệu lực tại bất kì thời điểm nào.

Xem thêm: Tư vấn định cư Canada.

Liên hệ Trilaw