Investment legal consulting - Quy trình và thủ tục pháp lý cần triển khai khi đầu tư vào Việt Nam

 

Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam cần nắm rõ được quy trình và thủ tục pháp lý cần triển khai để được chính phủ Việt Nam chấp thuận. Trong chuyên mục Investment legal consulting lần này, TriLaw xin chia sẻ vài thông tin cơ bản với mong muốn nhà đầu tư nước ngoài sẽ nắm rõ quy trình và thủ tục pháp lý cần triển khai khi đầu tư vào Việt Nam.

I. Các hình thức đầu tư vào Việt Nam theo Luật sư chuyên tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting)

Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài (thường được gọi là công ty FDI) khi đầu tư vào Việt Nam có thể đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. Trong đó, đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia điều hành hoặc quản lý doanh nghiệp được đầu tư. Ngược lại, hình thức đầu tư gián tiếp đơn thuần chỉ là hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác mà không trực tiếp tham gia vào quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp được đầu tư.

Có 4 hình thức đầu tư vào Việt Nam bao gồm:

  1. Đầu tư thành lập công ty: công ty 100% vốn nước ngoài hoặc công ty có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là công ty liên doanh);
  2. Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty đã thành lập tại Việt Nam;
  3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP;
  4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

II. Quy trình và thủ tục pháp lý cần có

Theo các luật sư chuyên tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting) của TriLaw, thủ tục đầu tư vào Việt Nam sẽ theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Giấy tờ xác nhận tư cách chủ thể, tư cách pháp nhân của nhà đầu tư;
  • Văn bản đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
  • Bản sao các tài liệu: báo cáo tài chính hai năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, tổ chức tài chính; tài liệu thuyết minh và bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điềm hoặc các tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

2. Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự án đặt trụ sở chính.

3. Thời gian xử lý: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu từ chối cấp thì sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Hợp đồng thuê trụ sở công ty;
  • Giấy ủy quyền (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).

2. Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở.

3. Thời gian xử lý: Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Nhà đầu tư.

Đây là nội dung tư vấn pháp lý về đầu tư (Investment legal consulting). TriLaw mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho nhà đầu tư trong quá trình đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Mọi thắc mắc và câu hỏi xin vui lòng ghi nhận phía dưới hoặc liên hệ qua số hotline của TriLaw: (84.28) 35 210 217 hoặc email info@trilaw.com.vn để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw