Những điều kiện cần có để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp cần xác định được ngành nghề đầu tư kinh doanh mình thuộc hạng mục nào? Điều kiện cần có đối với các nhà đầu tư nước ngoài để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

I. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014 và Khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư 2014 các cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Kèm theo đó, Khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp quy định các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ “đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.”

Theo đó từng ngành, nghề kinh doanh sẽ có những điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác nhau:

Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh:

Nhà đầu tư không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi đầu tư và kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.  Theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2014 và Khoản 1 Điều 1 Luật số 03/2016/QH14 (Luật sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư 2014):

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

  1. Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;
  2. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này.
  3. Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;
  4. Kinh doanh mại dâm;
  5. Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  6. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  7. Kinh doanh pháo nổ.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

Các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2014:
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.”

Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo Quy định tại Điều 9 – Nghị định 118/2015/NĐ-CP:
1. Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Văn bản xác nhận;
e) Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.
3. Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.
4. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”

II. Các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài:

1. Các trường hợp áp dụng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:
- Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
-  Điều kiện về hình thức đầu tư;
-  Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;
-  Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
-  Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.

Qua bài viết này, TriLaw hy vọng có thể giải đáp được thắc mắc của nhà đầu tư về những điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cũng như xác định được ngành, nghề kinh doanh của mình thuộc danh mục nào. Mọi thắc mắc xin vui lòng ghi nhận ở phía dưới hoặc liên hệ qua hotline: (84.28) 35 210 217 để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ Trilaw