NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN PHẢI BIẾT KHI KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG HIỆN NAY

Hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke hay dịch vụ vũ trường đang là những ngành nghề khá “hot” được nhiều chủ đầu tư tại Việt Nam quan tâm. Nhưng xoay quanh những vấn đề quản lý hay kinh phí đầu tư .v.v. thì một trong các vấn đề đầu tiên những chủ doanh nghiệp này cần biết là những quy định được pháp luật Việt Nam ban hành về những ngành nghề này.

Vừa qua ngày 19/6/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 54/2019/NĐ-CP “Nghị Định 54” quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường (Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/09/2019). Bài viết sau đây TriLaw sẽ cung cấp cho các bạn những quy định cần lưu ý khi kinh doanh trong lĩnh vực này.

Quy định về phạm vi hoạt động

Theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP được ban hành ngày 19/6/2019 thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường cần tuân thủ quy định về thời gian hoạt động như sau (Điều 7, 8 Nghị Định 54):

  • Không được hoạt động dịch vụ karaoke từ 00 giờ sáng đến 08 giờ sáng
  • Không được hoạt động dịch vụ vũ trường từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
  • Ngoài ra, dịch vụ vũ trường không được cung cấp cho người chưa đủ 18 tuổi.

Như vậy, khung giờ trên về cơ bản không thay đổi so với quy định hiện hành tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP (Điều 27, Điều 32). Tuy nhiên, ngoại lệ đối với cơ sở kinh doanh karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng đã bị bãi bỏ (Điều 37.2, Nghị định 103/2009/NĐ-CP).

Điều kiện cơ sở vật chất

Theo nghị định 54 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường:

  • Chủ cơ sở phải là doanh nghiệp hoạt hộ kinh doanh.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
  • (Đối với kinh doanh karaoke) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • (Đối với kinh doanh vũ trường) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • (Đối với kinh doanh vũ trường) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.

Điều kiện giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là một trong những điều kiện tiên quyết mà doanh nghiệp kinh doanh cần phải có. Đối với hoạt động kinh doanh karaoke, dịch vụ vũ trường thì cũng không ngoại lệ và giấy phép kinh doanh cũng là thứ đầu tiên các doanh nghiệp này phải có. Để có và duy trình những giấy phép này thì các cơ sở kinh doanh karaoke và dịch vụ vũ trường cần tuân thủ:

  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, hoặc dịch vụ vũ trường, theo quy định tại Nghị định 54.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2015/NĐ-CP.
  • (Nếu có kinh doanh rượu) Giấy phép kinh doanh rượu cho hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo quy định tại Nghị Định 105/2017/NĐ-CP.
  • (Nếu có kinh doanh thuốc lá) Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định 67/2013/ND-CP.

Lưu ý: Sau 03 tháng kể từ ngày Nghị định 54 có hiệu lực, Người Kinh Doanh đã được cấp Giấy phép trước ngày 01/9/2019 nhưng không đảm bảo các điều kiện kinh doanh mới (các yêu cầu được quy định chủ yếu tại Điều 4, 5, 6, 7, 8 Nghị Định 54) phải chấm dứt hoạt động.

Xem thêm: Tư vấn pháp luật

Liên hệ Trilaw